Sau hơn 2 tuần thi đấu từ 27/7 mang lại 12/8, đoàn thể thao Mỹ tiếp tục xác định sức mạnh bạo với 46 HCV - 29 HCB - 29 HCĐ cùng xếp đầu tiên toàn đoàn. Đoàn thể thao trung quốc dù sẽ rất cố gắng và có khá nhiều thời điểm vươn lên đứng vị trí số 1 nhưng ở đầu cuối chỉ bao gồm 38 HCV - 27 HCB - 22 HCĐ và xếp máy hai. Đoàn chủ nhà vương quốc Anh đã có một kỳ đại hội thành công tỏa nắng khi xếp sản phẩm 3 toàn đoàn. Đoàn vn tham dự Olympic 2012 cùng với 18 VĐV ở các môn điền kinh, ước lông, đấu kiếm, TDDC, Judo, Chèo thuyền, bắn súng, tập bơi lội, taekwondo, cử tạ và vật tuy nhiên không giành được HC nào.
STT | Quốc gia | Tổng | |||
1 | Mỹ (USA) | 46 | 29 | 29 | 104 |
2 | Trung Quốc (CHN) | 38 | 27 | 22 | 87 |
3 | Vương quốc Anh (GBR) | 29 | 17 | 19 | 65 |
4 | Nga (RUS) | 24 | 25 | 33 | 82 |
5 | Hàn Quốc (KOR) | 13 | 8 | 7 | 28 |
6 | Đức (GER) | 11 | 19 | 14 | 44 |
7 | Pháp (FRA) | 11 | 11 | 12 | 34 |
8 | Italia (ITA) | 8 | 9 | 11 | 28 |
9 | Hungary (HUN) | 8 | 4 | 5 | 17 |
10 | Australia (AUS) | 7 | 16 | 12 | 35 |
11 | Nhật phiên bản (JPN) | 7 | 14 | 17 | 38 |
12 | Kazakhstan (KAZ) | 7 | 1 | 5 | 13 |
13 | Hà Lan (NED) | 6 | 6 | 8 | 20 |
14 | Ukraine (UKR) | 6 | 5 | 9 | 20 |
15 | Cuba (CUB) | 5 | 3 | 6 | 14 |
16 | New Zealand (NZL) | 5 | 3 | 5 | 13 |
17 | Iran (IRI) | 4 | 5 | 3 | 12 |
18 | Jamaica (JAM) | 4 | 4 | 4 | 12 |
19 | CH Séc | 4 | 3 | 3 | 10 |
20 | Triều Tiên (PRK) | 4 | 0 | 2 | 6 |
21 | Tây Ban Nha (ESP) | 3 | 10 | 4 | 17 |
22 | Brazil (BRA) | 3 | 5 | 9 | 17 |
23 | Belarus (BLR) | 3 | 5 | 5 | 13 |
24 | Nam Phi (RSA) | 3 | 2 | 1 | 6 |
25 | Ethiopia (ETH) | 3 | 1 | 3 | 7 |
26 | Croatia (CRO) | 3 | 1 | 2 | 6 |
27 | Romania (ROU) | 2 | 5 | 2 | 9 |
28 | Kenya (KEN) | 2 | 4 | 5 | 11 |
29 | Đan Mạch (DEN) | 2 | 4 | 3 | 9 |
30 | Azerbaijan (AZE) | 2 | 2 | 6 | 10 |
30 | Ba Lan (POL) | 2 | 2 | 6 | 10 |
32 | Thổ Nhĩ Kỳ (TUR) | 2 | 2 | 1 | 5 |
33 | Thụy Sỹ (SUI) | 2 | 2 | 0 | 4 |
34 | Lithuania (LTU) | 2 | 1 | 2 | 5 |
35 | Na Uy (NOR) | 2 | 1 | 1 | 4 |
36 | Canada (CAN) | 1 | 5 | 12 | 18 |
37 | Thụy Điển (SWE) | 1 | 4 | 3 | 8 |
38 | Colombia (COL) | 1 | 3 | 4 | 8 |
39 | Georgia (GEO) | 1 | 3 | 3 | 7 |
39 | Mexico (MEX) | 1 | 3 | 3 | 7 |
41 | Ireland (IRL) | 1 | 1 | 3 | 5 |
42 | Argentina (ARG) | 1 | 1 | 2 | 4 |
42 | Slovenia (SLO) | 1 | 1 | 2 | 4 |
42 | Serbia (SRB) | 1 | 1 | 2 | 4 |
45 | Tunisia (TUN) | 1 | 1 | 1 | 3 |
46 | Cộng hòa Dominican (DOM) | 1 | 1 | 0 | 2 |
47 | Trinidad & Tobago (TRI) | 1 | 0 | 3 | 4 |
47 | Uzbekistan (UZB) | 1 | 0 | 3 | 4 |
49 | Latvia (LAT) | 1 | 0 | 1 | 2 |
50 | Algeria (ALG) | 1 | 0 | 0 | 1 |
50 | Bahamas (BAH) | 1 | 0 | 0 | 1 |
50 | Grenada (GRN) | 1 | 0 | 0 | 1 |
50 | Uganda (UGA) | 1 | 0 | 0 | 1 |
50 | Venezuela (VEN) | 1 | 0 | 0 | 1 |
55 | Ấn Độ (IND) | 0 | 2 | 4 | 6 |
56 | Mông Cổ (MGL) | 0 | 2 | 3 | 5 |
57 | Thái Lan (THA) | 0 | 2 | 1 | 3 |
58 | Egypt (EGY) | 0 | 2 | 0 | 2 |
59 | Slovakia (SVK) | 0 | 1 | 3 | 4 |
60 | Armenia (ARM) | 0 | 1 | 2 | 3 |
60 | Bỉ (BEL) | 0 | 1 | 2 | 3 |
60 | Phần Lan (FIN) | 0 | 1 | 2 | 3 |
63 | Bulgaria (BUL) | 0 | 1 | 1 | 2 |
63 | Estonia (EST) | 0 | 1 | 1 | 2 |
63 | Indonesia (INA) | 0 | 1 | 1 | 2 |
63 | Malaysia (MAS) | 0 | 1 | 1 | 2 |
63 | Puerto Rico (PUR) | 0 | 1 | 1 | 2 |
63 | Đài Loan (TPE) | 0 | 1 | 1 | 2 |
69 | Botswana (BOT) | 0 | 1 | 0 | 1 |
69 | Cyprus (CYP) | 0 | 1 | 0 | 1 |
69 | Gabon (GAB) | 0 | 1 | 0 | 1 |
69 | Guatemala (GUA) | 0 | 1 | 0 | 1 |
69 | Montenegro (MNE) | 0 | 1 | 0 | 1 |
69 | Bồ Đào Nha (POR) | 0 | 1 | 0 | 1 |
75 | Hy Lạp (GRE) | 0 | 0 | 2 | 2 |
75 | Republic of Moldova (MDA) | 0 | 0 | 2 | 2 |
75 | Qatar (QAT) | 0 | 0 | 2 | 2 |
75 | Singapore (SIN) | 0 | 0 | 2 | 2 |
79 | Afghanistan (AFG) | 0 | 0 | 1 | 1 |
79 | Bahrain (BRN) | 0 | 0 | 1 | 1 |
79 | Hong Kong, đài loan trung quốc (HKG) | 0 | 0 | 1 | 1 |
79 | Saudi Arabia (KSA) | 0 | 0 | 1 | 1 |
79 | Kuwait (KUW) | 0 | 0 | 1 | 1 |
79 | Ma rốc (MAR) | 0 | 0 | 1 | 1 |
79 | Tajikistan (TJK) | 0 | 0 | 1 | 1 |
* các VĐV nước ta tham dự Olympic London 2012:
Phan Thị Hà Thanh (Thể dục, nhảy chiến mã và toàn năng nữ) Phạm Phước Hưng (Thể dục, xà kép) Đỗ Thị Ngân yêu mến (Thể dục, toàn năng nữ) Hoàng Xuân Vinh (Bắn súng, 10m súng ngắn hơi nam cùng 50m súng ngắn bắng chậm) Lê Thị Hoàng Ngọc (Bắn súng, 25m súng ngắn thể thao phụ nữ và 10m súng ngắn khá nữ) Lê Huỳnh Châu (Taekwondo, 58kg nam) Chu Hoàng Diệu Linh (Taekwondo, 67kg nữ) Văn Ngọc Tú (Judo, 48kg nữ) Nguyễn Thị Lụa (Vật, 48kg nữ) Nguyễn Tiến Nhật (Đấu kiếm, 3 cạnh cá thể nam) Phạm Thị Hải/ Phạm Thị Thảo (Rowing, thuyền song nữ) Nguyễn Tiến Minh (Cầu lông, Đơn nam) è cổ Lê Quốc Toàn (Cử tạ, hạng 56kg nam) Nguyễn Thị Thúy (Cử tạ, hạng 53kg nữ) Nguyễn Thanh Phúc (Điền kinh, Đi cỗ 20km) Dương Thị Việt Anh (Điền kinh, khiêu vũ cao) Nguyễn Thị Ánh Viên (Bơi lội, 200m ngửa nữ)